Để tiết kiệm chi phí xây dựng của các tòa nhà sử dụng kết cấu bê tông cốt thép, con người luôn tìm cách giảm trọng lượng bản thân kết cấu sàn. Các bạn hãy cùng Kiến Trúc VIC tìm hiểu về các loại sàn nhẹ phổ biến hiện nay nhé.
1. Sàn xốp
Sàn bê tông phẳng lõi rỗng S-VRO tạo rỗng bằng các khối xốp chống cháy EPS dạng khối vuông được định vị chắc chắn bằng các khung thép không gian. Sau khi đổ bê tông sẽ tạo thành hệ kết cấu dầm chữ I giao thoa đồng mức với hai lớp sàn trên và dưới cùng chịu lực thông qua hệ thanh ziczac hình sin nối hai lớp thép trên dưới với nhau.
Ưu điểm:
– Chưa nhiều người hiểu sâu sắc về sự làm việc của kết cấu sàn rỗng, nhiều nhà thầu thiết kế, thi công, giám sát chưa đủ chuyên môn và kinh nghiệm để đảm bảo chất lượng công trình, ..vì vậy cần có kỹ thuật giám sát và hướng dẫn thi công.
– Chi phí nhân công ở Việt Nam còn thấp vì vậy nhiều chủ đầu tư chưa chú trọng đến vấn đề tiết kiệm nhân lực và thời gian thi công bằng việc tiết kiệm vật liệu, mặc dù tiết kiệm vật liệu thường đồng hành với việc tăng rủi ro cho công trình;
– Tâm lý ngại áp dụng cái mới của người sử dụng trong nước.
2. Sàn bóng (BubbleDeck)
Sàn bóng được làm từ nhựa tái chế, không chất độc hại, được nghiên cứu thiết kế có vai trò thay thế lượng bê tông không cần thiết đối với kết cấu sàn, bằng việc phối hợp lỗ rỗng tạo ra do bóng và chiều rộng của lưới thép.
Bubble Deck loại A
Module cốt thép, dạng cấu kiện “lưới bóng” chế tạo sẵn được đặt trên ván khuôn truyền thống và đổ bêtông trực tiếp tại công trường.
Bubble Deck loại B
Cấu kiện bán toàn khối, đáy của lưới bóng được cấu tạo một lớp bê tông đúc sẵn, dày 60mm thay cho ván khuôn tại công trường.
Bubble Deck loại C
Tấm sàn thành phẩm, sản phẩm phân phối tới chân công trình dưới dạng tấm bê tông hoàn chỉnh.
Đặc tính kỹ thuật sàn bóng BubbleDeck:
Loại | Độ dày (mm) | Bóng (mm) | Nhịp (m) | Trọng lượng (Kg/m2) | Thể tích bê tông (m3/m2) |
BD230 | 230 | Ø 180 | 7-10 | 370 | 0,10 |
BD280 | 280 | Ø 225 | 8-12 | 460 | 0,14 |
BD340 | 340 | Ø 270 | 9-14 | 550 | 0,18 |
BD390 | 390 | Ø 315 | 10-16 | 640 | 0,21 |
BD450 | 450 | Ø 360 | 11-18 | 730 | 0,25 |
Ưu điểm:
+ Tạo tính linh hoạt cao trong thiết kế, có khả năng áp dụng cho nhiều loại mặt bằng công trình.
+ Giảm tới 35% trọng lượng bản thân kết cấu, từ đó giảm kích thước hệ kết cấu cột, vách, móng.
+ Tăng khoảng cách lưới cột, giảm hệ tường, vách chịu lực.
+ Giảm thời gian thi công và các chi phí dịch vụ kèm theo.
+ Tiết kiệm khối lượng bê tông thi công: 2.3kg nhựa tái chế thay thế cho 230kg bê tông/m³ (BD 280).
+ Rất thân thiện với môi trường khi giảm lượng phát thải năng lượng và khí Cacbonic C02 (khí nhà kính).
Vật liệu sử dụng:
– Cốt thép chịu lực: RB500W
– Bê tông: Xi măng pooclăng tiêu chuẩn.
– Bóng nhựa
* Các bộ phận khác:
– Cốt thép liên kết các tấm sàn.
– Thanh kẹp, thanh góc và cốt thép chịu cắt.
3. Sàn hộp